Tổ chức kiểm tra chéo Công đoàn cơ sở năm học 2016 - 2017
CÔNG ĐOÀN NGÀNH GIÁO DỤC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC HUYỆN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 05/CĐGD Phước Long, ngày 16 tháng 5 năm 2017
V/v tổ chức kiểm tra chéo Công đoàn cơ sở
năm học 2016 - 2017
Kính gửi: Công đoàn cơ sở các trường MN-MG, TH, THCS trong huyện.
Căn cứ Kế hoạch số 06/CĐGD ngày 13/9/2017 của Công đoàn Giáo dục huyện về Kế hoạch hoạt động Công đoàn giáo dục năm học 2016-2017, Hướng dẫn số 117/HD-CĐN ngày 20/11/2015 của Công đoàn ngành Giáo dục tỉnh Bạc Liêu về hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở. Công đoàn Giáo dục huyện tổ chức công tác kiểm tra chéo giữa các Công đoàn cơ sở cụ thể như sau:
1. Công tác tổ chức kiểm tra:
- Thành phần Tổ kiểm tra: Ban chấp hành Công đoàn cơ sở của trường.
- Số lượng Tổ kiểm tra: Tổ trưởng và 2-3 thành viên (Chủ tịch CĐCS làm tổ trưởng, các thành viên là các cán bộ, giáo viên trong Ban chấp hành).
- Chủ tịch CĐCS ra quyết định thành lập Tổ kiểm tra chéo để đánh giá, chấm điểm các tiêu chuẩn công đoàn cơ sở vững mạnh theo Hướng dẫn số 117/HD-CĐN ngày 20/11/2015 của Công đoàn ngành Giáo dục tỉnh Bạc Liêu về hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở (Hướng dẫn gửi đính kèm).
- Thời gian Công đoàn cơ sở các trường hoàn thành báo cáo tự đánh giá xếp loại công đoàn cơ sở vững mạnh hạn chót ngày 30 tháng 5 năm 2016 cùng với báo cáo tổng kết công tác công đoàn trong năm.
- Thời gian tổ chức kiểm tra chéo giữa các công đoàn cơ sở: Ngày 01-02/6/2017. Bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút đến khi hoàn thành nhiệm vụ (có lịch kiểm tra cụ thể của từng bậc học đính kèm).
Ghi chú: Các CĐCS trường được phân công kiểm tra 02 đơn vị, thông báo đến đơn vị được kiểm tra thời gian kiểm tra cụ thể để thuận lợi làm việc.
- Tổ trưởng tổ kiểm tra chuẩn bị biên bản kiểm tra chấm điểm tiêu chuẩn theo hướng dẫn kèm theo công văn này.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra:
Tổ trưởng tổ kiểm tra nộp toàn bộ hồ sơ kiểm tra chéo về Công đoàn Giáo dục huyện trước ngày 05/6/2017, gồm:
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện các tiêu chuẩn công đoàn cơ sở vững mạnh năm học 2016-2017 và biên bản kiểm tra tự đánh giá kèm theo bảng tổng hợp điểm theo từng tiêu chuẩn (của đơn vị được kiểm tra).
- Biên bản kiểm tra của Tổ kiểm tra chéo kèm theo bảng tổng hợp điểm theo từng tiêu chuẩn.
* Hồ sơ được thiết lập 02 bộ: 01 bộ gửi về Công đoàn Giáo dục huyện, 01 bộ lưu nhà trường.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra chéo giữa các CĐCS, Công đoàn Giáo dục thành lập 01 đoàn kiểm tra thẩm định kết quả tại một vài đơn vị (nếu thấy cần).
Nhận được Công văn này đề nghị Chủ tịch công đoàn cơ sở các trường tham mưu với lãnh đạo nhà trường để sắp xếp thời gian thực hiện công tác kiểm tra chéo đúng theo quy định./.
Nơi nhận: TM. BTV CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC
- CĐCS trường MN-MG; TH; THCS; CHỦ TỊCH
- Lưu: VT.
(Đã ký)
Lê Thị Kiều
LỊCH KIỂM TRA CHÉO CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH
NĂM HỌC 2016 - 2017
1. CẤP MẦM NON
Ngày 01 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Mầm non Phong Thạnh Tây B | 1 | Mầm non Vĩnh Phú Tây |
2 | Mẫu giáo Vĩnh Thanh | 2 | Mầm non Vĩnh Phú Đông |
3 | Mầm non Hưng Phú | 3 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Đông |
4 | Mầm non Sơn Ca | 4 | Mầm non Vĩnh Thanh |
5 | Mẫu giáo thị trấn Phước Long | 5 | Mầm non Ninh Bình |
6 | Mầm non Anh Đào | 6 | Mầm non Phong Thạnh Tây A |
7 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Tây (Tổ trưởng ra Quyết định kiểm tra) | 7 | Mầm non TT Phước Long |
8 | Mầm non B Hưng Phú (Tổ phó) |
Ngày 02 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Mầm non Ninh Bình | 1 | Mầm non Phong Thạnh Tây B |
2 | Mầm non Vĩnh Phú Đông | 2 | Mầm non Sơn Ca |
3 | Mầm non Vĩnh Phú Tây | 3 | Mầm non B Hưng Phú |
4 | Mầm non Vĩnh Thanh | 4 | Mầm non Hưng Phú |
5 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Đông | 5 | Mẫu giáo thị trấn Phước Long |
6 | Mầm non Phong Thạnh Tây A | 6 | Mẫu giáo Vĩnh Thanh |
7 | Mầm non TT Phước Long | 7 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Tây |
Mầm non Anh Đào |
2. CẤP TIỂU HỌC
Ngày 01 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Trường TH A Vĩnh Phú Tây | 1 | Trường TH B Phước Long |
2 | Trường TH C Phước Long | 2 | Trường TH B Phong Thạnh Tây B |
3 | Trường TH C Vĩnh Phú Tây | 3 | Trường TH B Vĩnh Thanh |
4 | Trường TH C Vĩnh Thanh | 4 | Trường TH B Hưng Phú |
5 | Trường TH C thị trấn Phước Long ( Kiểm tra 02 đơn vị) | 5 | Trường TH C Hưng Phú |
6 | Trường TH A Hưng Phú | ||
6 | Trường TH B Vĩnh Phú Đông | 7 | Trường TH B thị trấn Phước Long |
7 | Trường TH A Vĩnh Phú Đông | 8 | Trường TH A Phong Thạnh Tây A |
8 | Trường TH C Vĩnh Phú Đông | 9 | Trường TH A Vĩnh Thanh |
9 | Trường TH A Phong Thạnh Tây B | 10 | Trường TH B Phong Thạnh Tây A |
Ngày 02 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Trường TH B Phước Long | 1 | Trường TH A Phong Thạnh Tây B |
2 | Trường TH B Phong Thạnh Tây B | 2 | Trường TH A Vĩnh Phú Tây |
3 | Trường TH B Vĩnh Thanh | 3 | Trường TH A Vĩnh Phú Đông |
4 | Trường TH B Hưng Phú | 4 | Trường TH C Vĩnh Phú Tây |
5 | Trường TH A Vĩnh Thanh (Tổ trưởng, ra Quyết định) | 5 | Trường TH C thị trấn Phước Long |
6 | Trường TH C Hưng Phú (Tổ phó) | ||
7 | Trường TH B thị trấn Phước Long | 6 | Trường TH C Vĩnh Thanh |
8 | Trường TH A Phong Thạnh Tây A | 7 | Trường TH C Phước Long |
9 | Trường TH A Hưng Phú | 8 | Trường TH B Vĩnh Phú Đông |
10 | Trường TH B Phong Thạnh Tây A | 9 | Trường TH C Vĩnh Phú Đông |
3. CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ngày 01 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra | Ghi chú |
1 | THCS B xã Hưng Phú | 1 | THCS B xã Vĩnh Phú Đông | |
2 | THCS xã Vĩnh Phú Tây | 2 | THCS TT Phước Long | |
3 | THCS xã Phước Long | 3 | THCS xã Phong Thạnh Tây B | |
4 | THCS xã Vĩnh Thanh | 4 | THCS xã Hưng Phú | |
5 | THCS A xã Vĩnh Phú Đông | 5 | THCS xã Phong Thạnh Tây A |
Ngày 02 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra | Ghi chú |
1 | THCS xã Hưng Phú | 1 | THCS A xã Vĩnh Phú Đông | |
2 | THCS TT Phước Long | 2 | THCS xã Phước Long | |
3 | THCS xã Phong Thạnh Tây A | 3 | THCS xã Vĩnh Thanh | |
4 | THCS xã Phong Thạnh Tây B | 4 | THCS xãVĩnh Phú Tây | |
5 | THCS B xã Vĩnh Phú Đông | 5 | THCS B xã Hưng Phú |
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BẠC LIÊU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN NGÀNH GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 117 / HD-CĐN Bạc Liêu, ngày 20 tháng 11 năm 2015
HƯỚNG DẪN
Xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và
đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành Giáo dục tỉnh
Căn cứ Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI;
Thực hiện Nghị quyết số 6a/NQ-TLĐ ngày 06/01/2011 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động (LĐLĐ) Việt Nam về tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của công đoàn cơ sở (CĐCS); Hướng dẫn số 11/HD-LĐLĐ ngày 10/6/2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bạc Liêu về việc“Hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở” và Hướng dẫn số 09/HD-CĐN ngày 18/8/2015 của Công đoàn Giáo dục Việt Nam về việc“Hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành Giáo dục”; để tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành giáo dục tỉnh Bạc Liêu, Ban Chấp hành Công đoàn ngành Giáo dục (CĐGD) Hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành Giáo dục tỉnh như sau:
Phần thứ nhất
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đánh giá chất lượng hoạt động của CĐCS nhằm đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của CĐCS đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; làm cơ sở cho công tác bình xét thi đua, khen thưởng để xây dựng CĐCS vững mạnh.
2. Nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh và phương pháp đánh giá, xếp loại CĐCS phải gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của tổ chức công đoàn ở cơ sở và phải được thống nhất quán triệt, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định.
3. Việc đánh giá, xếp loại CĐCS vững mạnh phải đảm bảo dân chủ, khách quan, tránh hình thức.
II. Đối tượng, căn cứ đánh giá, xếp loại
1. Đối tượng:
- Công đoàn cơ sở các đơn vị, trường học trong ngành Giáo dục tỉnh.
- CĐCS Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
2. Căn cứ đánh giá, xếp loại:
- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS trong ngành Giáo dục được thực hiện theo năm học. Đối với các tổ chức Công đoàn được thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam có thời gian hoạt động chưa đủ 12 tháng (tính theo năm học) thì không thuộc đối tượng đánh giá, xếp loại.
- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của CĐCS để chấm điểm theo từng nội dung, tiêu chuẩn.
III. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Căn cứ nhiệm vụ của mỗi loại hình CĐCS theo quy định của Điều lệ và Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam để xây dựng nội dung hoạt động, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CĐCS cho phù hợp.
2. Lượng hóa kết quả hoạt động theo các nội dung, tiêu chuẩn của Hướng dẫn này để làm căn cứ đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của CĐCS.
3. Gắn công tác thi đua, khen thưởng với việc đánh giá, xếp loại CĐCS. CĐGD tỉnh chỉ xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng đối với những CĐCS có số điểm đạt từ 95 điểm trở lên theo quy định tại Hướng dẫn này, đồng thời có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong hoạt động công đoàn của ngành Giáo dục. Những đơn vị không thực hiện đánh giá và gửi bảng chấm điểm xếp loại CĐCS về công đoàn cấp trên trực tiếp sẽ đương nhiên bị xếp loại yếu mà không phải xem xét, thẩm định.
Phần thứ hai
NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH
I. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP
Tiêu chuẩn | Nội dung đánh giá | Thang điểm |
---|---|---|
1 | Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, lao động (sau đây gọi chung là cán bộ, nhà giáo, người lao động); tham gia quản lý trường học, cơ quan, đơn vị. | 35 điểm |
1.1 | - Tham gia với giám đốc, hiệu trưởng (thủ trưởng cơ quan, đơn vị) xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ và nội quy của cơ quan, đơn vị; tham gia và giám sát thực hiện, sửa đổi, bổ sung các quy chế, nội quy khi cần thiết. - Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. | 3 2 |
1.2 | Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị cán bộ công chức, viên chức (CBCCVC) hàng năm đúng thời gian và quy trình đã hướng dẫn. Thực hiện công khai những việc cán bộ, nhà giáo, người lao động (CBNGNLĐ) được biết theo quy định của pháp luật. | 2 |
1.3 | Hướng dẫn, tư vấn cho CBNGNLĐ giao kết và chấm dứt hợp đồng làm việc, HĐLĐ với người đứng đầu đơn vị theo quy định của pháp luật; có 100% viên chức, HĐLĐ đang làm việc tại đơn vị được giao kết hợp đồng làm việc và HĐLĐ bằng văn bản (không tính số lao động làm công việc tạm thời có thời hạn dưới ba tháng) | 2 |
1.4 | - Giám sát việc thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với CBNGNLĐ, hợp đồng làm việc và HĐLĐ; tham gia giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo của CBNGNLĐ, tranh chấp lao động theo đúng quy định, vận động CBNGNLĐ phát hiện, ngăn chặn tham nhũng, lãng phí; không để xảy ra đơn thư vượt cấp. - Cử đại diện tham gia vào các hội đồng có liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên, CBNGNLĐ theo quy định của pháp luật. - Chỉ đạo Ban thanh tra nhân dân thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ. | 2 2 2 |
1.5 | - Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành công đoàn với thủ trưởng cơ quan, đơn vị. - Giao ban định kỳ với chuyên môn đồng cấp để đánh giá kết quả phối hợp theo quy chế. - Tham gia với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho CBNGNLĐ. | 2 2 2 |
1.6 | - Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát động, tổ chức thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước; các cuộc vận động trong ngành đã được Bộ GD&ĐT, CĐGD Việt Nam và LĐLĐ tỉnh phát động. Làm tốt công tác khen thưởng, kỷ luật trong đơn vị. - Có kế hoạch phát động thi đua, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua và các cuộc vận động. | 2 2 |
1.7 | -Tham gia cải tiến lề lối làm việc, cải thiện điều kiện làm việc cho CBNGNLĐ trong cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng công tác và thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn. - Tham gia, tổ chức và giám sát việc thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm trong cơ quan, đơn vị. - Có biện pháp không để xảy ra tai nạn lao động; sự cố cháy nổ, nhiễm độc thực phẩm nghiêm trọng. | 2 2 2 |
1.8 | - Tham gia xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện có hiệu quả nội quy, quy định, quy chế tiền lương, tiền thưởng, quy chế chi tiêu nội bộ, khen thưởng, kỷ luật của cơ quan, đơn vị. - Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị có nhiều biện pháp chăm lo, nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần cho CBNGNLĐ trong cơ quan, đơn vị. | 2 2 |
2 | Xây dựng tổ chức Công đoàn | 35 điểm |
2.1 | Có trên 98% tổng số CBNGNLĐ gia nhập công đoàn của cơ quan, đơn vị. | 3 |
2.2 | - Có 100% cán bộ công đoàn được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn; cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do công đoàn cấp trên triệu tập. | 4 |
2.3 | Có trên 80% tổ công đoàn, công đoàn bộ phận đạt vững mạnh. | 2 |
2.4 | - Việc kiện toàn và công nhận các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên phải có quyết định bằng văn bản của ban chấp hành hoặc ban thường vụ CĐCS. - Quản lý hồ sơ đầy đủ theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. | 2 2 |
2.5 | - Xây dựng, triển khai kế hoạch hoạt động của CĐCS có hiệu quả; có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT, ban nữ công, tổ công đoàn theo quy định; tổ chức đại hội (hội nghị) công đoàn đúng quy định khi hết nhiệm kỳ. - Có quy chế chi tiêu nội bộ của CĐCS, quy định khen thưởng, thăm hỏi, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn. | 2 2 |
2.6 | - Có sổ nghị quyết, ghi chép đầy đủ nội dung, diễn biến các cuộc họp ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT theo quy định; có báo cáo, kết luận kiểm tra định kỳ và đột xuất. - Quản lý cán bộ, đoàn viên công đoàn bằng phần mềm quản lý đoàn viên trên máy vi tính hoặc bằng sổ, danh sách đoàn viên mới kết nạp được cập nhật thường xuyên, đầy đủ hàng năm. - Tổ chức lễ kết nạp đoàn viên và công bố quyết định kết nạp, đoàn viên được nhận thẻ đoàn viên theo quy định. | 2 2 2 |
2.7 | Hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn tại hội nghị ban chấp hành; công khai quyết toán thu chi quỹ xã hội tại hội nghị công đoàn của cơ quan, đơn vị theo quy định. | 2 |
2.8 | - Hoàn thành dự toán thu tài chính và trích nộp (đoàn phí, kinh phí công đoàn) lên công đoàn cấp trên đúng quy định. - Không vi phạm trong sử dụng, quản lý tài chính công đoàn. - Thực hiện đầy đủ các khoản chi đối với đoàn viên, CBNGNLĐ. | 2 2 2 |
2.9 | - Thực hiện chế độ thông tin hai chiều đầy đủ, chính xác và kịp thời với đoàn viên, CBNGNLĐ và báo cáo theo quy định của công đoàn cấp trên. - Tham gia đầy đủ, có ý kiến đóng góp trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do công đoàn cấp trên tổ chức. | 2 2 |
3 | Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác | 20 điểm |
3.1 | - Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên và CBNGNLĐ chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn; chấp hành nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị. - Tổ chức; tham gia đầy đủ các hoạt động văn nghệ, thể thao, các hội thi của ngành và địa phương tổ chức. | 3 3 |
3.2 | - Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật đến mức bị buộc thôi việc; không có đoàn viên bị cơ quan pháp luật xử lý về tham nhũng, tiêu cực. - Không có đoàn viên vi phạm Luật hôn nhân và gia đình, Luật phòng, chống bạo lực gia đình, chính sách dân số; không mắc tệ nạn xã hội. - Tham gia chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; có ý thức chấp hành đúng quy định của pháp luật khi tham gia giao thông. | 2 2 2 |
3.3 | Tham gia với thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề đối với CBNGNLĐ, xây dựng đời sống văn hóa trong cơ quan, đơn vị. | 3 |
3.4 | - Vận động CBNGNLĐ hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công tác, giảng dạy; tích cực tham gia hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo. - Hoàn thành chỉ tiêu vận động Quỹ Mái ấm Công đoàn; các loại quỹ ủng hộ do tỉnh và địa phương phát động. | 2 1 |
3.5 | Giới thiệu được đoàn viên ưu tú cho cấp ủy bồi dưỡng, kết nạp vào Đảng, phấn đấu nâng tỉ lệ phát triển đảng viên mới trong cơ quan, đơn vị. | 2 |
4 | Tiêu chuẩn điểm cộng (được cộng cho các nội dung sau và có báo cáo riêng cụ thể) | 10 điểm |
4.1 | Có ít nhất 03 mô hình hoặc 03 cách làm mới đạt hiệu quả trong hoạt động công đoàn, mang lại lợi ích thiết thực cho đoàn viên và người lao động được công đoàn cấp trên trực tiếp công nhận và là điển hình để các đơn vị khác học tập. | 3 |
4.2 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật đạt hiệu quả cao và là điển hình, tiêu biểu để các đơn vị khác học tập. | 2 |
4.3 | Có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành CĐCS với thủ trưởng cơ quan, đơn vị. | 2 |
4.4 | Có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ đạo; các phong trào thi đua, các cuộc vận động: Phong trào thi đua “Hai tốt”; phong trào“Giỏi việc trường-Đảm việc nhà”; phong trào “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”; Cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”; các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện. | 3 |
Phần thứ ba
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
I. Phương pháp đánh giá
1. Thang điểm: Căn cứ mục đích, yêu cầu và nội dung ba tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh, thống nhất xây dựng thang điểm tối đa 100 điểm, theo các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1: Tối đa 35 điểm.
- Tiêu chuẩn 2: Tối đa 35 điểm.
- Tiêu chuẩn 3: Tối đa 20 điểm.
- Điểm cộng : Tối đa 10 điểm.
2. Cách chấm điểm:
- Căn cứ mức độ kết quả đạt được của từng tiêu chuẩn để tính điểm: số điểm tương ứng với tỷ lệ hoàn thành yêu cầu của tiêu chuẩn, hoàn thành 100% yêu cầu của tiêu chuẩn thì đạt điểm tối đa.
- Cách tính điểm cộng: Trên cơ sở các tiêu chuẩn cộng điểm quy định tại hướng dẫn này, tùy theo mức độ hoàn thành tiêu chuẩn tính theo tỷ lệ % sẽ xác định số điểm cộng tương ứng.
- Chấm điểm theo tỷ lệ % đạt được và chỉ tính điểm lẻ nhỏ nhất là 0,5 điểm.
II. Xếp loại chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở
Đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS theo 04 mức như sau:
1. Công đoàn cơ sở xếp loại vững mạnh: Là những CĐCS có tổng số điểm đạt 85 điểm trở lên, đồng thời có đủ các điều kiện sau đây:
1.1. Có thỏa ước lao động tập thể (đối với CĐCS doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập); có quy chế dân chủ ở cơ sở, có tập hợp ý kiến đoàn viên, CBNGNLĐ để kiến nghị với chuyên môn đồng cấp (hoặc chính quyền đồng cấp) đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo, với các cơ quan chức năng của Nhà nước (hoặc thông qua công đoàn cấp trên trực tiếp) tạo điều kiện, cơ chế phù hợp, thuận lợi cho đoàn viên, CBNGNLĐ có việc làm, nâng cao thu nhập.
1.2. Không để xảy ra ngừng việc tập thể hoặc đình công trái pháp luật.
1.3. Không có tai nạn lao động chết người tại nơi làm việc do lỗi chủ quan.
1.4. Không có đoàn viên, cán bộ, nhà giáo là cán bộ chủ chốt ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
1.5. Không có tiêu chuẩn nào chấm đạt dưới 50% tổng số điểm.
1.6. Không có công đoàn bộ phận, tổ công đoàn xếp loại yếu.
2. Công đoàn cơ sở xếp loại khá: Là những CĐCS đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm; những CĐCS đạt từ 85 điểm trở lên, nhưng không được xếp loại vững mạnh do không có đủ các điều kiện quy định tại điểm 1 nêu trên.
3. Công đoàn cơ sở xếp loại trung bình: Là những CĐCS đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
4. Công đoàn cơ sở xếp loại yếu: Là những CĐCS đạt dưới 50 điểm.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với công đoàn cơ sở
- Đầu năm học, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung tiêu chuẩn và đề ra các giải pháp xây dựng CĐCS vững mạnh. Những CĐCS thấy có khả năng phấn đấu thì đăng ký danh hiệu thi đua với công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các uỷ viên trong ban chấp hành và các ban (nếu có) trực tiếp theo dõi, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện những nội dung, tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh.
- Kết thúc năm học, ban chấp hành CĐCS hướng dẫn các công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại; tổ chức thẩm định, đánh giá và quyết định công nhận xếp loại Tổ công đoàn theo thẩm quyền.
- Trên cơ sở kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của công đoàn bộ phận, tổ công đoàn và kết quả hoạt động của CĐCS trong năm học đã đạt được, ban chấp hành CĐCS tự chấm điểm, đánh giá, đồng thời công khai kết quả cho đoàn viên biết và tham gia ý kiến trước khi gửi hồ sơ đề nghị lên công đoàn cấp trên trực tiếp.
- Báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý thẩm định, đánh giá, chấm điểm và quyết định xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS theo quy định.
Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Hướng dẫn số 90/HD-CĐN ngày 27/10/2011 của CĐGD tỉnh và được triển khai thực hiện đến các cấp công đoàn trong ngành Giáo dục. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề vướng mắc, các đơn vị báo cáo về CĐGD tỉnh để điều chỉnh, bổ sung./.
Nơi nhận: - Ban TV, Ban CTCS LĐLĐ (để báo cáo); - UVBCH- CĐGD tỉnh; - CĐCS các đơn vị, trường học trực thuộc; - CĐGD các huyện,TX, TP; - Lưu: VT. | TM. BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH Võ Trung Hậu |
CÔNG ĐOÀN NGÀNH GIÁO DỤC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC HUYỆN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 05/CĐGD Phước Long, ngày 16 tháng 5 năm 2017
V/v tổ chức kiểm tra chéo Công đoàn cơ sở
năm học 2016 - 2017
Kính gửi: Công đoàn cơ sở các trường MN-MG, TH, THCS trong huyện.
Căn cứ Kế hoạch số 06/CĐGD ngày 13/9/2017 của Công đoàn Giáo dục huyện về Kế hoạch hoạt động Công đoàn giáo dục năm học 2016-2017, Hướng dẫn số 117/HD-CĐN ngày 20/11/2015 của Công đoàn ngành Giáo dục tỉnh Bạc Liêu về hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở. Công đoàn Giáo dục huyện tổ chức công tác kiểm tra chéo giữa các Công đoàn cơ sở cụ thể như sau:
1. Công tác tổ chức kiểm tra:
- Thành phần Tổ kiểm tra: Ban chấp hành Công đoàn cơ sở của trường.
- Số lượng Tổ kiểm tra: Tổ trưởng và 2-3 thành viên (Chủ tịch CĐCS làm tổ trưởng, các thành viên là các cán bộ, giáo viên trong Ban chấp hành).
- Chủ tịch CĐCS ra quyết định thành lập Tổ kiểm tra chéo để đánh giá, chấm điểm các tiêu chuẩn công đoàn cơ sở vững mạnh theo Hướng dẫn số 117/HD-CĐN ngày 20/11/2015 của Công đoàn ngành Giáo dục tỉnh Bạc Liêu về hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở (Hướng dẫn gửi đính kèm).
- Thời gian Công đoàn cơ sở các trường hoàn thành báo cáo tự đánh giá xếp loại công đoàn cơ sở vững mạnh hạn chót ngày 30 tháng 5 năm 2016 cùng với báo cáo tổng kết công tác công đoàn trong năm.
- Thời gian tổ chức kiểm tra chéo giữa các công đoàn cơ sở: Ngày 01-02/6/2017. Bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút đến khi hoàn thành nhiệm vụ (có lịch kiểm tra cụ thể của từng bậc học đính kèm).
Ghi chú: Các CĐCS trường được phân công kiểm tra 02 đơn vị, thông báo đến đơn vị được kiểm tra thời gian kiểm tra cụ thể để thuận lợi làm việc.
- Tổ trưởng tổ kiểm tra chuẩn bị biên bản kiểm tra chấm điểm tiêu chuẩn theo hướng dẫn kèm theo công văn này.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra:
Tổ trưởng tổ kiểm tra nộp toàn bộ hồ sơ kiểm tra chéo về Công đoàn Giáo dục huyện trước ngày 05/6/2017, gồm:
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện các tiêu chuẩn công đoàn cơ sở vững mạnh năm học 2016-2017 và biên bản kiểm tra tự đánh giá kèm theo bảng tổng hợp điểm theo từng tiêu chuẩn (của đơn vị được kiểm tra).
- Biên bản kiểm tra của Tổ kiểm tra chéo kèm theo bảng tổng hợp điểm theo từng tiêu chuẩn.
* Hồ sơ được thiết lập 02 bộ: 01 bộ gửi về Công đoàn Giáo dục huyện, 01 bộ lưu nhà trường.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra chéo giữa các CĐCS, Công đoàn Giáo dục thành lập 01 đoàn kiểm tra thẩm định kết quả tại một vài đơn vị (nếu thấy cần).
Nhận được Công văn này đề nghị Chủ tịch công đoàn cơ sở các trường tham mưu với lãnh đạo nhà trường để sắp xếp thời gian thực hiện công tác kiểm tra chéo đúng theo quy định./.
Nơi nhận: TM. BTV CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC
- CĐCS trường MN-MG; TH; THCS; CHỦ TỊCH
- Lưu: VT.
(Đã ký)
Lê Thị Kiều
LỊCH KIỂM TRA CHÉO CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH
NĂM HỌC 2016 - 2017
1. CẤP MẦM NON
Ngày 01 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Mầm non Phong Thạnh Tây B | 1 | Mầm non Vĩnh Phú Tây |
2 | Mẫu giáo Vĩnh Thanh | 2 | Mầm non Vĩnh Phú Đông |
3 | Mầm non Hưng Phú | 3 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Đông |
4 | Mầm non Sơn Ca | 4 | Mầm non Vĩnh Thanh |
5 | Mẫu giáo thị trấn Phước Long | 5 | Mầm non Ninh Bình |
6 | Mầm non Anh Đào | 6 | Mầm non Phong Thạnh Tây A |
7 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Tây (Tổ trưởng ra Quyết định kiểm tra) | 7 | Mầm non TT Phước Long |
8 | Mầm non B Hưng Phú (Tổ phó) |
Ngày 02 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Mầm non Ninh Bình | 1 | Mầm non Phong Thạnh Tây B |
2 | Mầm non Vĩnh Phú Đông | 2 | Mầm non Sơn Ca |
3 | Mầm non Vĩnh Phú Tây | 3 | Mầm non B Hưng Phú |
4 | Mầm non Vĩnh Thanh | 4 | Mầm non Hưng Phú |
5 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Đông | 5 | Mẫu giáo thị trấn Phước Long |
6 | Mầm non Phong Thạnh Tây A | 6 | Mẫu giáo Vĩnh Thanh |
7 | Mầm non TT Phước Long | 7 | Mẫu giáo Vĩnh Phú Tây |
Mầm non Anh Đào |
2. CẤP TIỂU HỌC
Ngày 01 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Trường TH A Vĩnh Phú Tây | 1 | Trường TH B Phước Long |
2 | Trường TH C Phước Long | 2 | Trường TH B Phong Thạnh Tây B |
3 | Trường TH C Vĩnh Phú Tây | 3 | Trường TH B Vĩnh Thanh |
4 | Trường TH C Vĩnh Thanh | 4 | Trường TH B Hưng Phú |
5 | Trường TH C thị trấn Phước Long ( Kiểm tra 02 đơn vị) | 5 | Trường TH C Hưng Phú |
6 | Trường TH A Hưng Phú | ||
6 | Trường TH B Vĩnh Phú Đông | 7 | Trường TH B thị trấn Phước Long |
7 | Trường TH A Vĩnh Phú Đông | 8 | Trường TH A Phong Thạnh Tây A |
8 | Trường TH C Vĩnh Phú Đông | 9 | Trường TH A Vĩnh Thanh |
9 | Trường TH A Phong Thạnh Tây B | 10 | Trường TH B Phong Thạnh Tây A |
Ngày 02 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra |
1 | Trường TH B Phước Long | 1 | Trường TH A Phong Thạnh Tây B |
2 | Trường TH B Phong Thạnh Tây B | 2 | Trường TH A Vĩnh Phú Tây |
3 | Trường TH B Vĩnh Thanh | 3 | Trường TH A Vĩnh Phú Đông |
4 | Trường TH B Hưng Phú | 4 | Trường TH C Vĩnh Phú Tây |
5 | Trường TH A Vĩnh Thanh (Tổ trưởng, ra Quyết định) | 5 | Trường TH C thị trấn Phước Long |
6 | Trường TH C Hưng Phú (Tổ phó) | ||
7 | Trường TH B thị trấn Phước Long | 6 | Trường TH C Vĩnh Thanh |
8 | Trường TH A Phong Thạnh Tây A | 7 | Trường TH C Phước Long |
9 | Trường TH A Hưng Phú | 8 | Trường TH B Vĩnh Phú Đông |
10 | Trường TH B Phong Thạnh Tây A | 9 | Trường TH C Vĩnh Phú Đông |
3. CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ngày 01 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra | Ghi chú |
1 | THCS B xã Hưng Phú | 1 | THCS B xã Vĩnh Phú Đông | |
2 | THCS xã Vĩnh Phú Tây | 2 | THCS TT Phước Long | |
3 | THCS xã Phước Long | 3 | THCS xã Phong Thạnh Tây B | |
4 | THCS xã Vĩnh Thanh | 4 | THCS xã Hưng Phú | |
5 | THCS A xã Vĩnh Phú Đông | 5 | THCS xã Phong Thạnh Tây A |
Ngày 02 tháng 6 năm 2017
TT | Đơn vị kiểm tra | TT | Đơn vị được kiểm tra | Ghi chú |
1 | THCS xã Hưng Phú | 1 | THCS A xã Vĩnh Phú Đông | |
2 | THCS TT Phước Long | 2 | THCS xã Phước Long | |
3 | THCS xã Phong Thạnh Tây A | 3 | THCS xã Vĩnh Thanh | |
4 | THCS xã Phong Thạnh Tây B | 4 | THCS xãVĩnh Phú Tây | |
5 | THCS B xã Vĩnh Phú Đông | 5 | THCS B xã Hưng Phú |
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BẠC LIÊU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN NGÀNH GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 117 / HD-CĐN Bạc Liêu, ngày 20 tháng 11 năm 2015
HƯỚNG DẪN
Xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và
đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành Giáo dục tỉnh
Căn cứ Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI;
Thực hiện Nghị quyết số 6a/NQ-TLĐ ngày 06/01/2011 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động (LĐLĐ) Việt Nam về tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của công đoàn cơ sở (CĐCS); Hướng dẫn số 11/HD-LĐLĐ ngày 10/6/2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bạc Liêu về việc“Hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở” và Hướng dẫn số 09/HD-CĐN ngày 18/8/2015 của Công đoàn Giáo dục Việt Nam về việc“Hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành Giáo dục”; để tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành giáo dục tỉnh Bạc Liêu, Ban Chấp hành Công đoàn ngành Giáo dục (CĐGD) Hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành Giáo dục tỉnh như sau:
Phần thứ nhất
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đánh giá chất lượng hoạt động của CĐCS nhằm đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của CĐCS đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; làm cơ sở cho công tác bình xét thi đua, khen thưởng để xây dựng CĐCS vững mạnh.
2. Nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh và phương pháp đánh giá, xếp loại CĐCS phải gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của tổ chức công đoàn ở cơ sở và phải được thống nhất quán triệt, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định.
3. Việc đánh giá, xếp loại CĐCS vững mạnh phải đảm bảo dân chủ, khách quan, tránh hình thức.
II. Đối tượng, căn cứ đánh giá, xếp loại
1. Đối tượng:
- Công đoàn cơ sở các đơn vị, trường học trong ngành Giáo dục tỉnh.
- CĐCS Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
2. Căn cứ đánh giá, xếp loại:
- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS trong ngành Giáo dục được thực hiện theo năm học. Đối với các tổ chức Công đoàn được thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam có thời gian hoạt động chưa đủ 12 tháng (tính theo năm học) thì không thuộc đối tượng đánh giá, xếp loại.
- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của CĐCS để chấm điểm theo từng nội dung, tiêu chuẩn.
III. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Căn cứ nhiệm vụ của mỗi loại hình CĐCS theo quy định của Điều lệ và Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam để xây dựng nội dung hoạt động, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CĐCS cho phù hợp.
2. Lượng hóa kết quả hoạt động theo các nội dung, tiêu chuẩn của Hướng dẫn này để làm căn cứ đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của CĐCS.
3. Gắn công tác thi đua, khen thưởng với việc đánh giá, xếp loại CĐCS. CĐGD tỉnh chỉ xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng đối với những CĐCS có số điểm đạt từ 95 điểm trở lên theo quy định tại Hướng dẫn này, đồng thời có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong hoạt động công đoàn của ngành Giáo dục. Những đơn vị không thực hiện đánh giá và gửi bảng chấm điểm xếp loại CĐCS về công đoàn cấp trên trực tiếp sẽ đương nhiên bị xếp loại yếu mà không phải xem xét, thẩm định.
Phần thứ hai
NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH
I. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP
Tiêu chuẩn | Nội dung đánh giá | Thang điểm |
---|---|---|
1 | Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, lao động (sau đây gọi chung là cán bộ, nhà giáo, người lao động); tham gia quản lý trường học, cơ quan, đơn vị. | 35 điểm |
1.1 | - Tham gia với giám đốc, hiệu trưởng (thủ trưởng cơ quan, đơn vị) xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ và nội quy của cơ quan, đơn vị; tham gia và giám sát thực hiện, sửa đổi, bổ sung các quy chế, nội quy khi cần thiết. - Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. | 3 2 |
1.2 | Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị cán bộ công chức, viên chức (CBCCVC) hàng năm đúng thời gian và quy trình đã hướng dẫn. Thực hiện công khai những việc cán bộ, nhà giáo, người lao động (CBNGNLĐ) được biết theo quy định của pháp luật. | 2 |
1.3 | Hướng dẫn, tư vấn cho CBNGNLĐ giao kết và chấm dứt hợp đồng làm việc, HĐLĐ với người đứng đầu đơn vị theo quy định của pháp luật; có 100% viên chức, HĐLĐ đang làm việc tại đơn vị được giao kết hợp đồng làm việc và HĐLĐ bằng văn bản (không tính số lao động làm công việc tạm thời có thời hạn dưới ba tháng) | 2 |
1.4 | - Giám sát việc thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với CBNGNLĐ, hợp đồng làm việc và HĐLĐ; tham gia giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo của CBNGNLĐ, tranh chấp lao động theo đúng quy định, vận động CBNGNLĐ phát hiện, ngăn chặn tham nhũng, lãng phí; không để xảy ra đơn thư vượt cấp. - Cử đại diện tham gia vào các hội đồng có liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên, CBNGNLĐ theo quy định của pháp luật. - Chỉ đạo Ban thanh tra nhân dân thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ. | 2 2 2 |
1.5 | - Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành công đoàn với thủ trưởng cơ quan, đơn vị. - Giao ban định kỳ với chuyên môn đồng cấp để đánh giá kết quả phối hợp theo quy chế. - Tham gia với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho CBNGNLĐ. | 2 2 2 |
1.6 | - Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát động, tổ chức thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước; các cuộc vận động trong ngành đã được Bộ GD&ĐT, CĐGD Việt Nam và LĐLĐ tỉnh phát động. Làm tốt công tác khen thưởng, kỷ luật trong đơn vị. - Có kế hoạch phát động thi đua, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua và các cuộc vận động. | 2 2 |
1.7 | -Tham gia cải tiến lề lối làm việc, cải thiện điều kiện làm việc cho CBNGNLĐ trong cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng công tác và thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn. - Tham gia, tổ chức và giám sát việc thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm trong cơ quan, đơn vị. - Có biện pháp không để xảy ra tai nạn lao động; sự cố cháy nổ, nhiễm độc thực phẩm nghiêm trọng. | 2 2 2 |
1.8 | - Tham gia xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện có hiệu quả nội quy, quy định, quy chế tiền lương, tiền thưởng, quy chế chi tiêu nội bộ, khen thưởng, kỷ luật của cơ quan, đơn vị. - Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị có nhiều biện pháp chăm lo, nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần cho CBNGNLĐ trong cơ quan, đơn vị. | 2 2 |
2 | Xây dựng tổ chức Công đoàn | 35 điểm |
2.1 | Có trên 98% tổng số CBNGNLĐ gia nhập công đoàn của cơ quan, đơn vị. | 3 |
2.2 | - Có 100% cán bộ công đoàn được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn; cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do công đoàn cấp trên triệu tập. | 4 |
2.3 | Có trên 80% tổ công đoàn, công đoàn bộ phận đạt vững mạnh. | 2 |
2.4 | - Việc kiện toàn và công nhận các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên phải có quyết định bằng văn bản của ban chấp hành hoặc ban thường vụ CĐCS. - Quản lý hồ sơ đầy đủ theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. | 2 2 |
2.5 | - Xây dựng, triển khai kế hoạch hoạt động của CĐCS có hiệu quả; có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT, ban nữ công, tổ công đoàn theo quy định; tổ chức đại hội (hội nghị) công đoàn đúng quy định khi hết nhiệm kỳ. - Có quy chế chi tiêu nội bộ của CĐCS, quy định khen thưởng, thăm hỏi, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn. | 2 2 |
2.6 | - Có sổ nghị quyết, ghi chép đầy đủ nội dung, diễn biến các cuộc họp ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT theo quy định; có báo cáo, kết luận kiểm tra định kỳ và đột xuất. - Quản lý cán bộ, đoàn viên công đoàn bằng phần mềm quản lý đoàn viên trên máy vi tính hoặc bằng sổ, danh sách đoàn viên mới kết nạp được cập nhật thường xuyên, đầy đủ hàng năm. - Tổ chức lễ kết nạp đoàn viên và công bố quyết định kết nạp, đoàn viên được nhận thẻ đoàn viên theo quy định. | 2 2 2 |
2.7 | Hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn tại hội nghị ban chấp hành; công khai quyết toán thu chi quỹ xã hội tại hội nghị công đoàn của cơ quan, đơn vị theo quy định. | 2 |
2.8 | - Hoàn thành dự toán thu tài chính và trích nộp (đoàn phí, kinh phí công đoàn) lên công đoàn cấp trên đúng quy định. - Không vi phạm trong sử dụng, quản lý tài chính công đoàn. - Thực hiện đầy đủ các khoản chi đối với đoàn viên, CBNGNLĐ. | 2 2 2 |
2.9 | - Thực hiện chế độ thông tin hai chiều đầy đủ, chính xác và kịp thời với đoàn viên, CBNGNLĐ và báo cáo theo quy định của công đoàn cấp trên. - Tham gia đầy đủ, có ý kiến đóng góp trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do công đoàn cấp trên tổ chức. | 2 2 |
3 | Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác | 20 điểm |
3.1 | - Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên và CBNGNLĐ chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn; chấp hành nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị. - Tổ chức; tham gia đầy đủ các hoạt động văn nghệ, thể thao, các hội thi của ngành và địa phương tổ chức. | 3 3 |
3.2 | - Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật đến mức bị buộc thôi việc; không có đoàn viên bị cơ quan pháp luật xử lý về tham nhũng, tiêu cực. - Không có đoàn viên vi phạm Luật hôn nhân và gia đình, Luật phòng, chống bạo lực gia đình, chính sách dân số; không mắc tệ nạn xã hội. - Tham gia chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; có ý thức chấp hành đúng quy định của pháp luật khi tham gia giao thông. | 2 2 2 |
3.3 | Tham gia với thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề đối với CBNGNLĐ, xây dựng đời sống văn hóa trong cơ quan, đơn vị. | 3 |
3.4 | - Vận động CBNGNLĐ hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công tác, giảng dạy; tích cực tham gia hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo. - Hoàn thành chỉ tiêu vận động Quỹ Mái ấm Công đoàn; các loại quỹ ủng hộ do tỉnh và địa phương phát động. | 2 1 |
3.5 | Giới thiệu được đoàn viên ưu tú cho cấp ủy bồi dưỡng, kết nạp vào Đảng, phấn đấu nâng tỉ lệ phát triển đảng viên mới trong cơ quan, đơn vị. | 2 |
4 | Tiêu chuẩn điểm cộng (được cộng cho các nội dung sau và có báo cáo riêng cụ thể) | 10 điểm |
4.1 | Có ít nhất 03 mô hình hoặc 03 cách làm mới đạt hiệu quả trong hoạt động công đoàn, mang lại lợi ích thiết thực cho đoàn viên và người lao động được công đoàn cấp trên trực tiếp công nhận và là điển hình để các đơn vị khác học tập. | 3 |
4.2 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật đạt hiệu quả cao và là điển hình, tiêu biểu để các đơn vị khác học tập. | 2 |
4.3 | Có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành CĐCS với thủ trưởng cơ quan, đơn vị. | 2 |
4.4 | Có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ đạo; các phong trào thi đua, các cuộc vận động: Phong trào thi đua “Hai tốt”; phong trào“Giỏi việc trường-Đảm việc nhà”; phong trào “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”; Cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”; các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện. | 3 |
Phần thứ ba
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
I. Phương pháp đánh giá
1. Thang điểm: Căn cứ mục đích, yêu cầu và nội dung ba tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh, thống nhất xây dựng thang điểm tối đa 100 điểm, theo các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1: Tối đa 35 điểm.
- Tiêu chuẩn 2: Tối đa 35 điểm.
- Tiêu chuẩn 3: Tối đa 20 điểm.
- Điểm cộng : Tối đa 10 điểm.
2. Cách chấm điểm:
- Căn cứ mức độ kết quả đạt được của từng tiêu chuẩn để tính điểm: số điểm tương ứng với tỷ lệ hoàn thành yêu cầu của tiêu chuẩn, hoàn thành 100% yêu cầu của tiêu chuẩn thì đạt điểm tối đa.
- Cách tính điểm cộng: Trên cơ sở các tiêu chuẩn cộng điểm quy định tại hướng dẫn này, tùy theo mức độ hoàn thành tiêu chuẩn tính theo tỷ lệ % sẽ xác định số điểm cộng tương ứng.
- Chấm điểm theo tỷ lệ % đạt được và chỉ tính điểm lẻ nhỏ nhất là 0,5 điểm.
II. Xếp loại chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở
Đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS theo 04 mức như sau:
1. Công đoàn cơ sở xếp loại vững mạnh: Là những CĐCS có tổng số điểm đạt 85 điểm trở lên, đồng thời có đủ các điều kiện sau đây:
1.1. Có thỏa ước lao động tập thể (đối với CĐCS doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập); có quy chế dân chủ ở cơ sở, có tập hợp ý kiến đoàn viên, CBNGNLĐ để kiến nghị với chuyên môn đồng cấp (hoặc chính quyền đồng cấp) đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo, với các cơ quan chức năng của Nhà nước (hoặc thông qua công đoàn cấp trên trực tiếp) tạo điều kiện, cơ chế phù hợp, thuận lợi cho đoàn viên, CBNGNLĐ có việc làm, nâng cao thu nhập.
1.2. Không để xảy ra ngừng việc tập thể hoặc đình công trái pháp luật.
1.3. Không có tai nạn lao động chết người tại nơi làm việc do lỗi chủ quan.
1.4. Không có đoàn viên, cán bộ, nhà giáo là cán bộ chủ chốt ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
1.5. Không có tiêu chuẩn nào chấm đạt dưới 50% tổng số điểm.
1.6. Không có công đoàn bộ phận, tổ công đoàn xếp loại yếu.
2. Công đoàn cơ sở xếp loại khá: Là những CĐCS đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm; những CĐCS đạt từ 85 điểm trở lên, nhưng không được xếp loại vững mạnh do không có đủ các điều kiện quy định tại điểm 1 nêu trên.
3. Công đoàn cơ sở xếp loại trung bình: Là những CĐCS đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
4. Công đoàn cơ sở xếp loại yếu: Là những CĐCS đạt dưới 50 điểm.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với công đoàn cơ sở
- Đầu năm học, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung tiêu chuẩn và đề ra các giải pháp xây dựng CĐCS vững mạnh. Những CĐCS thấy có khả năng phấn đấu thì đăng ký danh hiệu thi đua với công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các uỷ viên trong ban chấp hành và các ban (nếu có) trực tiếp theo dõi, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện những nội dung, tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh.
- Kết thúc năm học, ban chấp hành CĐCS hướng dẫn các công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại; tổ chức thẩm định, đánh giá và quyết định công nhận xếp loại Tổ công đoàn theo thẩm quyền.
- Trên cơ sở kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của công đoàn bộ phận, tổ công đoàn và kết quả hoạt động của CĐCS trong năm học đã đạt được, ban chấp hành CĐCS tự chấm điểm, đánh giá, đồng thời công khai kết quả cho đoàn viên biết và tham gia ý kiến trước khi gửi hồ sơ đề nghị lên công đoàn cấp trên trực tiếp.
- Báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý thẩm định, đánh giá, chấm điểm và quyết định xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS theo quy định.
Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Hướng dẫn số 90/HD-CĐN ngày 27/10/2011 của CĐGD tỉnh và được triển khai thực hiện đến các cấp công đoàn trong ngành Giáo dục. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề vướng mắc, các đơn vị báo cáo về CĐGD tỉnh để điều chỉnh, bổ sung./.
Nơi nhận: - Ban TV, Ban CTCS LĐLĐ (để báo cáo); - UVBCH- CĐGD tỉnh; - CĐCS các đơn vị, trường học trực thuộc; - CĐGD các huyện,TX, TP; - Lưu: VT. | TM. BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH Võ Trung Hậu |